Chiến lược phát triển Trường TH&THCS Nghĩa Lộ giai đoạn 2015-2020 tầm nhìn 2025
UBND HUYỆN CÁT HẢI
TRƯỜNG TH&THCS NGHĨA LỘ
Số: 354 / KH- TH&THCS
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Nghĩa Lộ, ngày 09 tháng 11 năm 2015
|
CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN
Trường TH&THCS Nghĩa Lộ giai đoạn 2015-2020 tầm nhìn 2025
Căn cứ “Chiến lược phát triển giáo dục 2011- 2020” ban hành kèm theo Quyết định số 711/QĐ-TTg ngày 13 tháng 6 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ; nghị quyết số 29 NQ/TW ngày 04/11/2013 của Ban chấp hành Trung ương khóa XI về đổi mới căn bản toàn diện giáo dục và đào tạo;
Thực hiện Quyết định số 2653/QĐ-BGDĐT ngày 25/7/2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và đào tạo ban hành kế hoạch hành động của ngành giáo dục triển khai chương trình hành động của chính phủ thực hiện nghị quyết 29 – NQ/TW ; chương trình số 34/ Ctr-TU ngày 04/02/2014 của Ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng ; chương trình số 21/CTr-HU ngày 03/4/2015 của huyện ủy Cát Hải về việc thực hiện Nghị quyết Trung ương 8 (khóa XI) về “ Đổi mới căn bản, toàn diện Giáo dục và Đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hòa nhập quốc tế”;
Thực hiện quyết định số 1460/QĐ-UBND ngày 02/10/2012 của UBND thành phố Hải Phòng về kế hoạch thực hiện quy hoạch phát triển nhân lực thành phố Hải Phòng giai đoạn 2011-2020;
Thực hiện nghị quyết đại hội Đảng bộ xã Nghĩa Lộ nhiệm kỳ 2015-2020;
Trên cơ sở đánh giá việc thực hiện “Chiến lược phát triển nhà trường giai đoạn 2010-2015”, trường TH&THCS Nghĩa Lộ xây dựng Chiến lược phát triển giai đoạn 2015-2020 và tầm nhìn đến năm 2025 như sau:
I. TỔNG QUAN VỀ NHÀ TRƯỜNG:
Trường TH&THCS Nghĩa Lộ được thành lập năm 1956. Trải qua 59 năm qua nhà trường đã và đang đi trên chặng đường đầy thử thách khó khăn nhưng cũng có những thuận lợi cơ bản. Những kết quả mà nhà trường đã đạt được đã chứng minh điều đó. Nhà trường đang từng bước phát triển, phấn đấu trở thành một ngôi trường có chất lượng giáo dục khá tốt trong huyện, duy trì trường chuẩn quốc gia, một địa chỉ tin cậy của cha mẹ học sinh và học sinh huyện đảo.
Chiến lược phát triển nhà trường đoạn 2015 - 2020 nhằm xác định rõ định hướng, mục tiêu chiến lược và các giải pháp chủ yếu trong quá trình vận động và phát triển, là cơ sở quan trọng cho các quyết sách của Hội đồng Trường TH&THCS Nghĩa Lộ và hoạt động của Ban giám hiệu cũng như toàn thể cán bộ, giáo viên, nhân viên và học sinh nhà trường. Xây dựng và triển khai chiến lược của trường là hoạt động có ý nghĩa quan trọng trong việc thực hiện Nghị quyết của chính phủ về đổi mới giáo dục phổ thông. Cùng các trường xây dựng ngành giáo dục huyện đảo phát triển theo kịp yêu cầu phát triển kinh tế, xã hội của đất nước.
II.PHÂN TÍCH ĐÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG
1. Môi trường bên trong
1. 1. Lãnh đạo, quản lý :
- Cán bộ quản lý nhà trường :02 (Hiệu trưởng 1; Hiệu phó 1) trình độ Đại học, đã hoàn thành bồi dưỡng trung cấp lí luận chính trị, có hiểu biết về tin học , ngoại ngữ, có thời gian làm công tác quản lý trên 10 năm .
1.2 Đội ngũ giáo viên, nhân viên:
a. Giáo viên : Tổng số 19, cơ cấu bộ môn chưa đầy đủ, trong đó 09 đ/c có trình độ ĐH, 10 đ/c có trình độ CĐ; có 04 đã được công nhận là giáo viên dạy giỏi cấp huyện 18 đ/c Cán bộ, giáo viên đạt LĐTT: 04 Giáo viên được công nhận CSTĐCS (Năm 2014-2015)
-Cấp tiểu học: 8 GV trong đó: 5 GV trình độ cao đẳng; 3 giáo viên trình độ Đại học
-Cấp THCS : Có 11 giáo viên: 3 GV trình độ cao đẳng; 8 giáo viên trình độ Đại học
b. Nhân viên: Tổng số có 04 đ/c, chưa đủ cơ cấu (trong đó 01 Văn thư- Thư viện, 01 phụ trách thiết bị, 01 kế toán có trình độ Đại học, 01 bảo vệ).
1.3. Chất lượng học sinh:
+ Tổng số học sinh hàng năm : 235 - 278 học sinh
+ Tổng số lớp: 9-10 lớp
* Cấp Tiểu học
Năm học
|
Số
HS
|
Số
lớp
|
Xếp loại học lực (%)
|
Xếp loại hạnh kiểm (%)
|
Giỏi
|
Khá
|
TB
|
Yếu
|
Hoàn thành
|
Chưa HT
|
2010-2011
|
148
|
6
|
23(15,5)
|
75(50,7)
|
50(33,8)
|
0
|
148(100%)
|
0
|
2011-2012
|
139
|
6
|
28(20,1)
|
76(54,7)
|
35(25,2)
|
0
|
139(100%)
|
0
|
2012-2013
|
122
|
5
|
26(21,3)
|
71(58,2)
|
25(20,5)
|
0
|
122(100%)
|
0
|
2013-2014
|
123
|
5
|
30(24,4)
|
70(56,9)
|
23(18,7)
|
0
|
123(100%)
|
0
|
Năm học
|
Số
HS
|
Số
lớp
|
Năng lực
|
Phẩm chất
|
Kỹ năng
|
Học sinh được khen
|
2014-2015
|
121
|
5
|
100%
|
100%
|
100%
|
79 (65,3%)
|
Cấp THCS ( cuối năm học )
Năm học
|
Số
HS
|
Số
lớp
|
Xếp loại học lực (%)
|
Xếp loại hạnh kiểm (%)
|
Giỏi
|
Khá
|
TB
|
Yếu
|
Tốt
|
Khá
|
TB
|
Yếu
|
2010-2011
|
130
|
4
|
7(5,4)
|
42(32,3)
|
71(54,6)
|
10(7,7)
|
48(36,9)
|
65(50,0)
|
14(10,8)
|
3(2,3)
|
2011-2012
|
119
|
4
|
9(7,6)
|
48(40,3)
|
56(47,1)
|
6(5,0)
|
68(57,1)
|
44(37,0)
|
7(5,9)
|
0
|
2012-2013
|
123
|
4
|
20(16,2)
|
51(41,5)
|
50(40,6)
|
02(1,6)
|
87(70,7)
|
34(27,6)
|
2(1,7)
|
0
|
2013-2014
|
116
|
4
|
17(14,7)
|
44(37,9)
|
45(38,8)
|
10(8,6)
|
70(60,3)
|
41(35,4)
|
5(4,3)
|
0
|
2014-
2015
|
115
|
4
|
16(13.9)
|
50(43.5)
|
44(38,3)
|
5(4,3)
|
75(65.2)
|
36(31.3)
|
4(3.5)
|
0
|
+ Có học sinh giỏi cấp huyện hàng năm. Năm học 2014 – 2015 : đạt 8 HS đạt giải cấp huyện
+ Tỷ lệ chuyển lớp sau hè hàng năm :từ 98 - 99%
+ Tỷ lệ HS hoàn thành chương trình tiểu học và tốt nghiệp THCS năm học hàng năm: 100%.
1.4. Về cơ sở vật chất :
- Diện tích của trường : 3612,5m2
+ Phòng học: 09
+ Phòng học chức năng: 05 phòng có kho ( Trong đó có phòng tin với 16 máy); phòng nghe, phòng thực hành Lý, Hoá, Sinh ) Các thiết bị bên trong chưa được đầy đủ do tình trạng xuống cấp, hỏng hóc
+ Phòng học bộ môn: 03( Phòng Âm nhạc, Mỹ thuật, GAĐT)
+ Phòng Thư viện: 01 ( cả phòng đọc HS-GV và kho)
+ Phòng truyền thống: 01.
+ Phòng y tế: 01
+ Phòng tiếp dân: 01.
+ Các phòng hiệu bộ: 06 (Phòng HT, PHT, Đoàn- Đội, Kế toán, tổ CM).
+ Phòng bảo vệ:01
- Công trình phụ: + Nhà xe : 01 ;
+ Công trình vệ sinh: 02.
- Cơ sở vật chất được trang bị khá đầy đủ thời điểm công nhận trường chuẩn quốc gia tháng 6/2006. Sau thời gian dài, trường ít được đầu tư về cơ sở vật chất, hiện tại cơ sở vật chất nhà trường đang trong thời gian sửa chữa, trang thiết bị dạy học thiếu thốn ;mới cơ bản đáp ứng được yêu cầu tối thiểu của việc dạy và học.
1.5. Thông tin:
Hệ thống thông tin liên lạc đảm bảo về mặt truyền thông: có điện thoại; có trang Website riêng của nhà trường; sử dụng nhiều phần mềm tiện ích.
1.6 Tài chính
Ngân sách theo chỉ tiêu được cấp đầy đủ. Trường tự chủ về tài chính nên phát huy được nhiều thế mạnh
Chưa huy động đầy đủ các nguồn lực ngoài xã hội để phát triển giáo dục trong nhà trường.
1.7. Đổi mới giáo dục
Có kế hoạch triển khai các phương pháp đổi mới giáo dục hàng năm. Phát huy năng lực của đội ngũ, chú ý tự học, bồi dưỡng để thực hiện các đổi mới giáo dục. Ứng dụng CNTT vào việc đổi mới giáo dục được giáo viên thực hiện nghiêm túc .
1.8 Thành tích chính:
- Đã khẳng định được vị trí trong ngành giáo dục, được học sinh và phụ huynh học sinh tin cậy.
- Giữ vững chất lượng giáo dục ổn định: Tỉ lệ được chuyển lớp hàng năm đạt 98% trở lên, Tỉ lệ hoàn thành chương trình Tiểu học và tốt nghiệp THCS đạt 100%. Hàng năm trường đều có học sinh giỏi, giáo viên giỏi các cấp
- Năm học 2006– 2007: đạt danh hiệu Trường tiên tiến xuất sắc
- Từ năm học 2007 – 2008 đến năm học 2014-2015 : Trường duy trì danh hiệu Tập thể lao động tiên tiến
Đánh giá chung
* Điểm mạnh:
- Ban Giám hiệu nhà trường là một tập thể đoàn kết, xây dựng kế hoạch thực hiện trong nhà trường có tính khả thi, sát thực tế. Dám nghĩ, dám làm, dám chịu trách nhiệm. Chỉ đạo điều hành các hoạt động của nhà trường một cách đồng bộ hiệu quả. Quan tâm công tác kiểm tra nội bộ một cách toàn diện đồng bộ. Biết biết phát huy dân chủ trong trường học.
- Ban giám hiệu, tổ trưởng, tổ phó chuyên môn được sự tin tưởng cao của cán bộ, giáo viên, công nhân viên.
- Đội ngũ giáo viên, nhân viên: có trách nhiệm, gắn bó với nhà trường mong muốn nhà trường phát triển, chất lượng chuyên môn và nghiệp vụ sư phạm từng bước đáp ứng được yêu cầu đổi mới giáo dục. Một số đồng chí có triển vọng tốt, năng động sáng tạo, mạnh dạn đổi mới tích cực ứng dụng CNTT trong giảng dạy đạt hiệu quả cao. Phần lớn trên chuẩn, có nghiệp vụ sư phạm tốt, có tinh thần trách nhiệm trong công việc.
- Chất lượng giáo dục đại trà cơ bản ổn định, là đơn vị đứng ở tốp giữa các trường phổ thông trong huyện.
- Sau nhiều năm hoạt động nhà trường đã có được những kinh nghiệm cơ bản về công tác quản lý, các nề nếp cơ bản ổn định.
* Điểm hạn chế:
- Tổ chức quản lý của ban giám hiệu: Sự thay đổi Ban giám hiệu trong nhà trường tạo nên sự xáo trộn trong công tác quản lý. Sự khoa học, nhanh nhạy, sự quyết liệt của cán bộ quản lý còn hạn chế.
- Đội ngũ giáo viên, nhân viên: Cơ cấu bộ môn chưa đầy đủ; giáo viên không cân đối( số giáo viên nam quá ít). Tay nghề của đội ngũ giáo viên chưa đồng đều, một số đồng chí chưa đầu tư nhiều cho chuyên môn nghiệp vụ, ngại đổi mới. Số giáo viên chuyên sâu về bộ môn và có nhiều kinh nghiệm trong việc giảng dạy chưa nhiều ( lĩnh vực KHXH). Một bộ phận nhỏ giáo viên phương pháp kỹ năng giảng dạy, sự tìm tòi, đổi mới, việc tiếp cận công nghệ thông tin còn hạn chế.
Năng lực tiếp cận và thực hiện đầy đủ nhiệm vụ của một số giáo viên, nhân viên chưa theo kịp với yêu cầu đổi mới .
- Chất lượng học sinh: chưa bền vững đồng đều qua các năm. Số học sinh có lực học trung bình yếu và yếu còn nhiều dẫn đến chất lượng học lực chưa cao, một số môn còn thấp hơn so với mặt bằng chung của huyện, một số học sinh động cơ thái độ học tập, ý thức học tập, rèn luyện chưa thường xuyên. Chưa có nhiều học sinh giỏi các cấp(VH)
- Cơ sở vật chất: các hạng mục cơ sở vật chất bị xuống cấp nghiêm trọng trong một thời gian dài; việc khắc phục sửa chữa còn chậm, trang thiết bị chỉ đáp ứng được yêu cầu tối thiểu cho dạy học. Phòng học bộ môn chưa đủ, thiếu nhiều trang thiết bị dạy học và phương tiện hiện đại, trang thiết bị công nghệ thông tin chưa đáp ứng nhu cầu.
- Điều kiện về nguồn lực tài chính, cơ sở vật chất chưa đáp ứng quản lý và các hoạt động giáo dục theo yêu cầu ngày càng đổi mới.
- Kinh phí ngân sách phục vụ các hoạt động giáo dục còn hạn chế.
2. Môi trường bên ngoài
2.1 Cơ chế chính sách: Các văn bản hướng dẫn của Nhà nước của ngành định hướng cho việc xây dựng triển khai công tác giáo dục của nhà trường được thuận lợi.
2.2. Môi trường gia đình học sinh
- Phần lớn gia đình học sinh kinh tế còn khó khăn, hầu hết lao động phổ thông, thu nhập thấp, kinh tế không ổn định; điều kiện quan tâm đến việc học tập của con em còn hạn chế.
2.3. Môi trường địa phương, xã hội
- Tình hình an ninh chính trị tại địa phương ổn định, Đảng chính quyền các ban ngành đoàn thể địa phương quan tâm tạo điều kiện cho giáo dục phát triển giáo dục.
- Tác động của nền kinh tế thị trường, sự bùng nổ công nghệ thông tin kéo theo mặt trái làm ảnh hưởng đến môi trường giáo dục.
2.4. Công nghệ thông tin:
- Công nghệ thông tin, tuyền thông phát triển, tiếp cận thông tin đa chiều, trình độ dân trí cao thúc đẩy nhu cầu học tập của học sinh, có điều kiện thuận lợi cho học sinh học tập song cũng có những tác động không nhỏ ảnh hưởng đến học sinh. Việc nắm bắt công nghệ thông tin của cán bộ giáo viên còn hạn chế, chưa theo kịp sự phát triển.
2.5 Quan hệ cộng đồng
- Nhà trường tạo dựng, duy trì mối quan hệ hai chiều với địa phương, các phòng ban chức năng , các nhà trường trên địa bàn huyện.
- Mối quan hệ giữa nhà trường với phụ huynh học sinh trên cơ sở hợp tác, cộng đồng trách nhiệm. Tuy nhiên một bộ phận phụ huynh do mải làm ăn kinh tế nên việc trao đổi, liên lạc cung cấp thông tin giữa gia đình nhà trường chưa được nhịp nhàng, quan tâm.
3. Thời cơ:
- Được sự quan tâm của Đảng uỷ, HĐND, UBND và các ban ngành đoàn thể trong địa phương.
- Được phụ huynh và học sinh tín nhiệm, hỗ trợ và tạo mọi điều kiện để tổ chức hoạt động giáo dục học sinh.
- Đội ngũ cán bộ, giáo viên được đào tạo cơ bản, có năng lực chuyên môn và kỹ năng sự phạm khá, tốt.
- Nhu cầu giáo dục chắc chắn ngày càng tăng khi huyện Cát Hải trở thành trung tâm du lịch - dịch vụ cảng biển.
4. Thách thức:
- Cơ sở vật chất - kỹ thuật của nhà trường còn nhiều thiếu thốn chưa đáp ứng đầy đủ nhu cầu dạy học và giáo dục theo yêu cầu ngày càng đổi mới.
- Năng lực của một số giáo viên, nhân viên chưa đáp ứng được yêu cầu đổi mới giáo dục.
- Đòi hỏi ngày càng cao về chất lượng giáo dục của cha mẹ học sinh và xã hội trong thời kỳ hội nhập.
- Khả năng ứng dụng CNTT trong giảng dạy, trình độ ngoại ngữ, khả năng sáng tạo của cán bộ, giáo viên, nhân viên chưa theo kịp tốc độ phát triển chung.
- Sự vươn lên mạnh mẽ của các nhà trường tạo ra sự cạnh tranh về chất lượng
- Sự tác động của những tiêu cực do mặt trái cơ chế thị trường mang lại, các tệ nạn xã hội còn tồn tại ảnh hưởng không nhỏ đến môi trường giáo dục.
- Nhận thức của một bộ phận cha mẹ học sinh về yêu cầu đổi mới giáo dục trong thời kỳ công nghiệp hóa, hiện đại hóa và hội nhập quốc tế còn hạn chế; nhiều gia đình thiếu quan tâm đến việc học tập và rèn luyện của con em.
5. Xác định các vấn đề ưu tiên.
- Tập trung các giải pháp tích cực đổi mới phương pháp, kỹ thuật dạy học và đổi mới kiểm tra đánh giá trên cơ sở chuẩn kiến thức, kỹ năng của chương trình giáo dục phổ thông. Phát huy năng lực của mỗi học sinh. Bồi dưỡng học sinh giỏi, tập trung phụ đạo học sinh yếu kém, nâng cao chất lượng giáo dục ngày càng bền vững.
- Đẩy mạnh công tác Phổ cập giáo dục – xóa mù chữ trên cơ sở đảm bảo chất lượng giáo dục; Phấn đấu đạt được trường có chất lượng tốt.
- Tăng cường công tác bồi dưỡng, nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, giáo viên, nhân viên có “tâm”, có “tầm” có đủ năng lực và tâm huyết thực hiện nhiệm vụ, mục tiêu của nhà trường trong giai đoạn mới
- Đẩy mạnh ứng dụng CNTT trong dạy -học và công tác quản lý phù hợp, thiết thực theo hướng ngày càng tiếp cận công nghệ mới để nâng cao chất lượng giáo dục và hiệu quả công tác.
- Áp dụng các chuẩn vào việc đánh giá hoạt động của nhà trường về công tác quản lý, giảng dạy theo hướng đồng bộ, hiện đại. Đổi mới công tác quản lý, kiểm tra và tự đánh giá đúng chuẩn, đánh giá kiểm định chất lượng giáo dục, chuẩn nghề nghiệp.
- Củng cố CSVC nhà trường theo hướng chuẩn .
+ Cải tạo cảnh quan môi trường sân trường, lớp học theo hướng xanh- sạch- đẹp
+ Tăng cường đầu tư cơ sở vật chất, nâng cấp các công trình, sửa chữa hạng mục xuống cấp, tăng cường trang thiết bị dạy học, thực hành bộ môn và phương tiện công nghệ thông tin. Nâng cấp sân chơi, sân tập.
- Xây dựng nhà đa năng, bổ sung trang thiết bị phòng hội trường, phòng truyền thống, phòng bộ môn.
- Đẩy mạnh công tác xã hội hóa giáo dục: nâng cao nhận thức thu hút nguồn lực tinh thần, vật chất từ các đơn vị, cá nhân, các tổ chức, đoàn thể ... cha mẹ học sinh và nhân dân.
- Xây dựng văn hoá Nhà trường, xây dựng môi trường giáo dục thân thiện.
II.TẦM NHÌN, SỨ MỆNH VÀ CÁC GIÁ TRỊ
1. Tầm nhìn.
Trường TH&THCS Nghĩa Lộ đến năm 2025 là trường trọng điểm của khu vực Cát Hải, có cơ sở vật chất-kỹ thuật, trang thiết bị đầy đủ và hiện đại; trường đạt chuẩn quốc gia, trường đạt kiểm định chất lượng giáo dục là nơi học sinh sẽ lựa chọn để học tập và rèn luyện, nơi giáo viên và học sinh luôn tự giác phấn đấu vươn lên vì sự phát triển của bản thân, vì danh dự và truyền thống nhà trường, đáp ứng các yêu cầu phát triển của thành phố và đất nước.
2. Sứ mệnh.
Tạo dựng được môi trường giáo dục an toàn, kỷ cương, thân thiện, có chất lượng cao, tăng cường cơ sở vật chất, kỹ thuật, trang thiết bị ngày càng đẩy đủ và hiện đại để mỗi học sinh đều có cơ hội học tập và phát triển hết tài năng của mình, phát triển toàn diện về nhân cách.
3. Hệ thống giá trị cơ bản của nhà trường.
- Tinh thần đoàn kết - Lòng nhân ái
- Tinh thần trách nhiệm - Sự hợp tác
- Kỷ cương , nề nếp - Tính trung thực
- Tính sáng tạo - Lòng tự trọng
- Khát vọng vươn lên
III. MỤC TIÊU, CHỈ TIÊU VÀ PHƯƠNG CHÂM HÀNH ĐỘNG.
1.Mục tiêu
Xây dựng nhà trường có chất lượng giáo dục cao, phù hợp với mô hình giáo dục hiện đại, và xu thế phát triển của địa phương, của đất nước đáp ứng với yêu cầu đổi mới căn bản và toàn diện giáo dục trong thời kỳ công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế.
1.2 Các mục tiêu cụ thể:
- Mục tiêu ngắn hạn: Cuối năm 2016, trường sửa chữa nâng cấp về CSVC, được công nhận kiểm định chất lượng giáo dục.
- Mục tiêu trung hạn: 2016-2018. Tiếp tục bồi dưỡng độ ngũ đáp ứng yêu cầu giảng dạy chương trình mới, bổ sung các trang thiết bị dạy học đáp ứng yêu cầu đổi mới. Đến 2018 Trường đủ điều kiện tham gia chương trình Đổi mới giáo dục phổ thông; tiếp tục phấn đấu nâng cao chất lượng GD; phấn đấu trường được công nhận trường chuẩn quốc gia giai đoạn 2.
- Mục tiêu dài hạn: Đến năm 2025, trường phấn đấu đạt các mục tiêu sau:
+ Chất lượng giáo dục được khẳng định.
+ Thương hiệu nhà trường được nâng cao.
+ Giữ vững trường chuẩn quốc gia; trường đạt kiểm định chất lượng giáo dục .
2. Chỉ tiêu.
2.1. Đội ngũ cán bộ, giáo viên.
- Xây dựng đội ngũ giáo viên đủ về số lượng, đảm bảo đủ cơ cấu bộ môn, có sự cân đối tỷ lệ nam và nữ đáp ứng yêu cầu đổi mới.
- Năng lực chuyên môn của cán bộ quản lý, giáo viên và nhân viên được đánh giá khá, giỏi trên 80%; ứng dụng thành thạo có hiệu quả công nghệ thông tin trên 50%
- 100% Cán bộ, giáo viên, nhân viên được đào tạo bồi dưỡng lại để phù hợp với chương trình đổi mới giáo dục phổ thông đáp ứng yêu cầu đổi mới căn bản toàn diện giáo dục.
2.2. Học sinh
- Qui mô: Qui mô: Lớp học: 9 - 10 lớp ( có từ 5-6 lớp học 2 buổi/ ngày). Số lượng học sinh duy trì từ : 235 - 300 học sinh.
- Chất lượng học tập:
+ Hàng năm trên 70% học lực khá, giỏi, hoàn thành tốt nhiệm vụ học tập. (trong đó trên 15 % học lực giỏi, hoàn thành xuất sắc các nhiệm vụ học tập)
+ Tỷ lệ học sinh có học lực yếu < 1% không có học sinh kém.
+ Tỷ lệ chuyển lớp : Trên 99 %
+ Hoàn thành chương trình tiểu học và tốt nghiệp THCS đạt 100%
+ Học sinh giỏi Huyện đạt từ 8 giải trở lên, có học sinh đạt giải thành phố .
- Chất lượng đạo đức, kỹ năng sống.
+ Chất lượng đạo đức: trên 97% hạnh kiểm khá, tốt hoàn thành phẩm chất, kỹ năng
+ Học sinh được trang bị các kỹ năng sống cơ bản, được giáo dục lý tưởng , truyền thống, đạo đức, lối sống được phát huy mọi năng lực, phẩm chất, tích cực tự nguyện tham gia các hoạt động xã hội, hoạt động cộng đồng.
2.3. Cơ sở vật chất.
- Phòng học, phòng làm việc, phòng bộ môn phòng phục vụ được đầu tư sửa chữa, nâng cấp, xây mới. Trang bị các thiết bị phục vụ dạy, học và làm việc đầy đủ đạt chuẩn
- Các phòng tin học, thí nghiệm, phòng nghe được trang bị, nâng cấp theo hướng hiện đại .
- Xây dựng môi trường sư phạm “ Xanh - Sạch - Đẹp- An toàn ”.
3. Phương châm hành động
“Đoàn kết, chất lượng giáo dục là uy tín và danh dự của nhà trường”
IV. CÁC GIẢI PHÁP THỰC HIỆN
1. Các giải pháp chung
- Tuyên truyền trong CB,GV,NV về chương trình số 21/CTr-HU ngày 03/4/2015 của huyện ủy Cát Hải về thực hiện Nghị quyết Trung ương 8 (khóa XI) về “ Đổi mới căn bản, toàn diện Giáo dục và Đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hòa nhập quốc tế
- Tuyên truyền trong CBGV và học sinh về nội dung kế hoạch chiến lược trên mọi phương tiện thông tin, lấy ý kiến để thống nhất nhận thức và hành động của tất cả các cán bộ, nhân viên trong Trường theo các nội dung của Kế hoạch chiến lược. Phát huy truyền thống đoàn kết, nhất trí của toàn Trường để quyết tâm thực hiện được các mục tiêu của Kế hoạch chiến lược phát triển nhà trường giai đoạn 2015-2020 và tầm nhìn đến năm 2025.
- Xây dựng Văn hoá nhà trường, xây dựng ý thức thực hiện và tôn vinh sự thể hiện các giá trị cơ bản để thực hiện sứ mệnh của nhà trường .
- Tăng cường gắn kết có hiệu quả giữa nhà trường với địa phương, gia đình và xã hội, với các cơ quan, đơn vị, cá nhân, doanh nghiệp, tổ chức đoàn thể và nhân dân.
- Nâng cao trách nhiệm của người đứng đầu nhà trường, các tổ công tác, các đoàn thể trong việc thực thi nhiệm vụ và phối hợp thực hiện nhiệm vụ chung của toàn trường.
2. Các giải pháp cụ thể
2.1. Thể chế và chính sách
- Xây dựng cơ chế tự chủ và tự chịu trách nhiệm về tổ chức bộ máy, nhân sự, tài chính và quy chế chi tiêu nội bộ theo hướng phát huy nội lực, khuyến khích phát triển cá nhân và tăng cường hợp tác với bên ngoài.
- Hoàn thiện hệ thống các quy định, quy chế về mọi hoạt động trong trường học mang tính đặc thù của Trường đảm bảo sự thống nhất.
2.2. Tổ chức bộ máy
- Kiện toàn và ngày càng nâng cao chất lượng hoạt động của tổ chức bộ máy nhà trường, bố trí, phân công nhiệm vụ hợp lý, phát huy năng lực, sở trường của mỗi CB,GV,NV phù hợp với hoàn cảnh, tạo điều kiện để CB,GV,NV hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao.
- Thực hiện phân cấp quản lý theo hướng tăng quyền chủ động cho các tổ bộ môn, tổ văn phòng trong nhà trường.
2.3. Xây dựng và bồi dưỡng đội ngũ
- Xây dựng đội ngũ cán bộ, giáo viên, nhân viên có phẩm chất chính trị, đạo đức lối sống tốt; có năng lực chuyên môn khá giỏi; có trình độ Tin học, ngoại ngữ cơ bản, có phong cách mẫu mực sư phạm; đoàn kết, tâm huyết với nghề, có ý thức trách nhiệm xây dựng nhà trường phát triển.
- Quy hoạch, đào tạo và bồi dưỡng cán bộ giáo viên theo hướng sử dụng tốt đội ngũ hiện có, bồi dưỡng về chuyên môn- nghiệp vụ dạy học và quản lý bằng các hình thức tổ chức bồi dưỡng thường xuyên, cử đi học, khuyến khích và tạo điều kiện để CB,GV, NV học tập , bồi dưỡng để đáp ứng việc thực hiện đổi mới chương trình giáo dục phổ thông ( năm 2018) đáp ứng yêu cầu đổi mới căn bản toàn diện giáo dục
- Kiểm tra, đánh giá chất lượng hoạt động của CB,GV,NV theo chuẩn nghề nghiệp, chuẩn thi đua, đề nghị công nhận, khen thưởng đúng thành tích.
- Tập trung bồi dưỡng cán bộ quản lý từ trường đến tổ, chọn cử, bổ nhiệm và đề bạt bổ nhiệm, định hướng quy hoạch cán bộ có tính kế thừa và lâu dài. .
- Không ngừng cải thiện môi trường làm việc, tạo môi trường làm việc năng động, thi đua lành mạnh, đề cao tinh thần trách nhiệm, tinh thần đoàn kết và hợp tác, chia sẻ khó khăn.
-. Tạo điều kiện làm việc tốt nhất để mỗi CB,GV,NV yên tâm, tin tưởng, tự giác, muốn cống hiến và gắn kết với Nhà trường làm việc vì uy tín và danh dự của nhà trường.
2.4. Nâng cao chất lượng giáo dục:
- Nâng cao hiệu quả và chất lượng giáo dục toàn diện, coi trọng giáo dục đạo đức, lối sống. Đẩy mạnh và nâng cao hiệu quả ứng dụng CNTT để đổi mới phương pháp dạy học, đánh giá học sinh đúng chuẩn. Đổi mới các hoạt động giáo dục, hoạt động tập thể, rèn cho học sinh có được những kỹ năng sống cơ bản.
- Tập trung huy động và duy trì số lượng, hạn chế bỏ học, yếu kém và lưu ban; định hướng và bồi dưỡng cho học sinh phương pháp học tập tích cực có sự hỗ trợ của phương tiện CNTT.
- Chuẩn bị lực lượng, điều kiện đổi mới chương trình, sách giáo khoa, bồi dưỡng đội ngũ giáo viên, nâng cao chất lượng dạy học, đổi mới phương pháp theo nội dung đổi mới.
- Thực hiện tốt việc tự đánh giá và kiểm định chất lượng giáo dục chất lượng giáo dục. Định kỳ rà soát, đổi mới, nội dung và phương pháp giảng dạy theo xu hướng linh hoạt, hiện đại phù hợp với đổi mới giáo dục
2.5. Tăng cường cơ sở vật chất:
- Tham mưu với các cấp lãnh đạo từng bước xây dựng CSVC; tăng cường cơ sở vật chất-kỹ thuật, trang thiết bị, ĐDDH và ngày càng hoàn thiện các phòng bộ môn phục vụ học tập và thực hành, thí nghiệm, nâng cấp và ngày càng hoàn thiện sân bãi TDTT, sân chơi, các phương tiện truyền thông đảm bảo đúng tiêu chuẩn của trường đạt chuẩn quốc gia.
- Tiếp tục; phát huy hiệu quả sử dụng mail công vụ.
- Tiếp tục trang bị bổ sung phương tiện, trang thiết bị công nghệ thông tin hàng năm đủ điều kiện mở rộng ứng dụng đáp ứng yêu cầu (nâng cấp đường truyền, đầu tư máy tính và các thiết bị đảm bảo cho việc ứng dụng công nghệ thông tin), phát huy hiệu quả mạng thông tin nội bộ.
2.6 Kế hoạch - tài chính:
- Xây dựng kế hoạch phát triển hàng năm của nhà trường.
- Xây dựng phương án chi tiêu nội bộ nguồn ngân sách, nguồn thu học phí phù hợp với điều kiện, hoàn cảnh của nhà trường và yêu cầu thực hiện nhiệm vụ từng năm học; thực hiện tốt phương án chi tiêu nội bộ theo hướng phát huy nội lực, thu hút ngoại lực .
- Thống nhất với Ban đại diện cha mẹ học sinh sử dụng có hiệu quả kinh phí hoạt động của Ban đại diện và các nguồn vận động hỗ trợ các hoạt động giáo dục và xây dựng, sửa chữa cơ sở vật chất.
- Thu hút và sử dụng đúng mục đích các nguồn lực từ xã hội hóa giáo dục từ các tổ chức, cá nhân.
- Tham mưu xây dựng phòng đa chức năng, nâng cấp sân tập
2.7. Chương trình truyền thông, phát triển và quảng bá thương hiệu:
- Hiện đại và khai thác có hiệu quả website của Trường. Cung cấp các thông tin về hoạt động giáo dục của Trường qua các hội thảo, diễn đàn trao đổi, sách, báo, các tạp chí… Khuyến khích giáo viên tham gia tích cực vào các sự kiện, các hoạt động của cộng đồng và ngành.
- Xây dựng và phát huy truyền thống nhà trường, văn hóa nhà trường, quảng bá hình ảnh nhà trường bằng nhiều hình thức, phương tiện và lực lượng tham gia .Xây dựng thương hiệu và tín nhiệm của xã hội đối với Nhà trường. Xác lập tín nhiệm thương hiệu đối với từng cán bộ giáo viên, nhân viên.
- Đẩy mạnh tuyên truyền, phát huy truyền thống Nhà trường, nêu cao tinh thần trách nhiệm của mỗi thành viên đối với quá trình xây dựng thương hiệu của Nhà trường. Tổ chức Ngày hội trường dành cho cựu học sinh, quảng bá về truyền thống nhà trường.
V. TỔ CHỨC THEO DÕI, KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ VIỆC THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC
1. Phổ biến kế hoạch chiến lược:
Kế hoạch chiến lược được thông qua Hội đồng trường, trình UBND huyện, phòng Giáo dục và Đào tạo Cát Hải ; UBND xã Nghĩa Lộ; phổ biến rộng rãi tới toàn thể cán bộ giáo viên, nhân viên, phụ huynh học sinh, học sinh và các tổ chức cá nhân có liên quan đến nhà trường.
2. Tổ chức
Thành lập Ban chỉ đạo thực hiện kế hoạch chiến lược, gồm các thành viên đại diện cấp ủy chi bộ, Hiệu trưởng, Chủ tịch công đoàn, các Phó hiệu trưởng, Tổ trưởng chuyên môn,Tổng phụ trách đội thiếu niên, Bí thư đoàn, đại diện thanh tra nhân dân, đại diện cha mẹ học sinh
- Ban chỉ đạo là bộ phận chịu trách nhiệm điều phối quá trình triển khai và thực hiện kế hoạch chiến lược. Đánh giá, sơ kết, điều chỉnh kế hoạch chiến lược sau từng giai đoạn sát với tình hình thực tế của nhà trường
- Ban giám hiệu điều hành thực hiện nghị quyết cuả hội đồng trường; xây dựng và triển khai thực hiện Kế hoạch từng năm học bám sát nhiệm vụ năm học và mục tiêu, lộ trình thực hiện Kế hoạch Chiến lược phát triển nhà trường đã xây dựng.
- Các tổ chuyên môn, bộ phận, đoàn thể, hội đồng tư vấn nhà trường xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện nhiệm vụ của mình theo sự phân công
- Hàng kỳ, Ba chỉ đạo sẽ đối chiếu rà soát điều chỉnh, bổ sung, kiểm tra việc thực hiện chiến lược trong từng giai đoạn, từng năm học cho phù hợp với yêu cầu chung và tình hình thực tế nhà trường.
3. Lộ trình thực hiện chiến lược phát triển
- Giai đoạn 1: Từ năm 2015 – 2016 : Phấn đấu đạt chuẩn về chất lượng giáo dục; nâng cấp bổ sung cơ sở vật chất ; phấn đấu hoàn thành việc đánh giá ngoài về kiểm đingh chất lượng GD
- Giai đoạn 2: Từ năm 2016 - 2018: Bồi dưỡng giáo viên, tăng cường , nâng cấp CSVC đáp ứn yêu cầu đổi mới chương trình GD phổ thông phấn đấu được công nhận trường đạt chuẩn giai đoạn 2
- Giai đoạn 3: Từ năm 2018 - 2020: Chất lượng giáo dục được khẳng định. Thương hiệu nhà trường được nâng cao.Giữ vững dựng trường đạt chuẩn quốc gia ; trường đạt kiểm định chất lượng giáo dục .
4. Phân công thực hiện
4.1.Đối với Hiệu trưởng
- Tổ chức triển khai thực hiện kế hoạch chiến lược đến từng bộ phận giáo viên, nhân viên nhà trường; tham mưu Đảng ủy, UBND xã, thông tin đến các tổ chức, đoàn thể địa phương, học sinh, cha mẹ học sinh và nhân dân tạo sự đồng thuận và quan tâm của xã hội, tạo điều kiện để nhà trường thực hiện kế hoạch từng năm học theo lộ trình Kế hoạch chiến lược phát triển.
Thành lập Ban kiểm tra, đánh giá việc thực hiện định kỳ hàng năm theo lộ trình; quản lý và xây dựng, phát huy các nguồn lực thực hiện kế hoạch .
- Chủ trì xây dựng và tổ chức thực hiện các đề án, dự án, chương trình nghiên cứu có liên quan đến nhiều đơn vị, tổ chức .
- Tổ chức đánh giá thực hiện kế hoạch hành động hàng năm của toàn Trường và thực hiện kế hoạch chiến lược của toàn Trường theo từng giai đoạn phát triển.
5. Đối với Phó Hiệu trưởng
- Theo nhiệm vụ được phân công, giúp Hiệu trưởng tổ chức triển khai và chịu trách nhiệm từng phần việc cụ thể; phân công nhiệm vụ và kiểm tra và đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ giảng dạy, giáo dục của giáo viên; đề xuất các giải pháp để nâng cao chất lượng giáo dục;.
6. Đối với tổ trưởng bộ môn, tổ trưởng Văn phòng
- Tổ chức thực hiện có hiệu quả kế hoạch của tổ từng năm học bám sát kế hoạch nhà trường năm học và Kế hoạch chiến lược phát triển; kiểm tra đánh giá việc thực hiện kế hoạch của các thành viên trong tổ. Tìm hiểu nguyên nhân; dự báo khả năng và đề xuất các giải pháp để thực hiện kế hoạch .
- Xây dựng kế hoạch hành động cụ thể (từng năm) trong đó mỗi hoạt động cần nêu rõ mục tiêu cần đạt, kết quả, hiệu quả, tác động, thời gian thực hiện, các nguồn lực thực hiện, người chịu trách nhiệm.
- Tổ chức và phân công thực hiện hợp lý cho các bộ phận, cá nhân phù hợp với trách nhiệm, quyền hạn và nguồn lực.
- Chủ động xây dựng các dự án phát triển của tổ chuyên môn, các tổ chức trong nhà trường. Triển khai thực hiện nội dung bồi dưỡng thường xuyên hàng năm, bồi dưỡng tập trung theo yêu cấu nâng cao năng lực giảng dạy bộ môn và giáo dục học sinh đáp ứng đổi mới chương trình giáo dục phổ thông.
7. Đối với cá nhân cán bộ, giáo viên, nhân viên
Căn cứ kế hoạch chiến lược phát triển, kế hoạch năm học của nhà trường để xây dựng kế hoạch công tác cá nhân theo từng năm học. Tích cực học tập, bồi dưỡng nâng cao trình độ đào tạo và năng lực giảng dạy, giáo dục, năng lực công tác, hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ, góp phần xây dựng, phát triển và quảng bá về trường mình. Báo cáo kết quả thực hiện kế hoạch theo từng học kỳ, năm học. Đề xuất các giải pháp để thực hiện kế hoạch.
8. Đối với học sinh
Không ngừng học tập, rèn luyện; tích cực tham gia các hoạt động giáo dục và phong trào thi đua của nhà trường , khắc phục khó khăn để vươn lên học tốt, có hoài bão và định hướng tương lai, rèn luyện kỹ năng sống để hoà nhập tốt với cuộc sống , phấn đấu sau khi tốt nghiệp THCS có kiến thức, kỹ năng cần thiết đáp ứng yêu cầu xã hội, tiếp tục học trung học hoặc học nghề. Ra sức rèn luyện đạo đức để trở thành những người công dân tốt.
9. Ban đại diện cha mẹ học sinh
Ban đại diện cha mẹ học sinh: Phổ biến, triển khai chiến lược trong các phiên họp phụ huynh học sinh, đóng góp các giải pháp, phối hợp và hỗ trợ nhà trường thực hiện tốt chiến lược đề ra; cộng tác với nhà trường trong các hoạt động giáo dục, xây dựng, tăng cường cơ sở vật chất và vận động xã hội hóa giáo dục; cùng với nhà trường tuyên truyền vận động các bậc cha mẹ học sinh và nhân dân tạo sự đồng thuận và ủng hộ việc thực hiện mục tiêu chiến lược phát triển nhà trường, quan tâm chăm sóc và tạo điều kiện tốt để con em học tập, được rèn luyện ở trường học và có điều kiện vươn lên trong cuộc sống tránh “khoán trắng” cho nhà trường.
10. Các Tổ chức đoàn thể trong trường
- Hàng năm xây dựng chương trình hành động thực hiện các nội dung liên quan trong vấn đề thực hiện chiến lược phát triển nhà trường.
- Tuyên truyền, vận động mọi thành viên của tổ chức mình thực hiện tốt các nội dung và giải pháp trên, góp ý với nhà trường điều chỉnh, bổ sung những nội dung phù hợp để có thể thực hiện tốt kế hoạch chiến lược phát triển nhà trường.
VI. KHUYẾN NGHỊ
1. Phòng Giáo dục – đào tạo huyện Cát Hải
Tư vấn cho nhà trường để giải quyết những khó khăn vướng mắc trong quá trình thức hiện chiến lược .
+ Hỗ trợ, hướng dẫn về cơ chế chính sách, tài chính và nhân lực để thực hiện các mục tiêu của Chiến lược phát triển.
2. Chính quyền địa phương, UBND huyện Cát Hải:
- Hỗ trợ tài chính hoạt động, nguồn nhân lực và đầu tư kinh phí giúp nhà trường thực hiện chiến lược phát triển.
Trên là toàn bộ "Chiến lược phát triển Trường TH&THCS Nghĩa Lộ giai đoạn 2015 – 2020 và tầm nhìn đến năm 2025". Nhà trường sẽ xây dựng lộ trình, cụ thể hóa thành chương trình hành động, sát hợp với tình hình thực tế nhà trường, địa phương và yêu cầu phát triển của ngành, nhằm góp phần thực hiện thắng lợi Nghị quyết Trung ương 8 (khóa XI) về “ Đổi mới căn bản, toàn diện Giáo dục và Đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hòa nhập quốc tế”./.
Nơi nhận HIỆU TRƯỞNG
- Phòng GD&ĐT;
- UBND xã; ( đã ký)
- UBND huyện;
- Lưu.
Trần Thị Ánh Tuyết